Trường Đại học Thủy lợi có bề dày truyền thống 63 năm xây dựng và phát triển, có uy tín và tạo dựng được thương hiệu trong hệ thống các trường đại học ở Việt Nam. Trường Đại học Thủy lợi là trường công lập đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực và ngày càng khẳng định là một cơ sở đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, một trung tâm nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ tiên tiến trong các ngành khoa học, kỹ thuật, công nghệ, kinh tế và quản lý.
Năm 2022, Trường Đại học Thủy lợi tuyển sinh 37 ngành/nhóm ngành, trong đó vẫn duy trì tuyển sinh 31 ngành như năm 2021 và 06 ngành mở mới trong năm 2022 là các ngành: An ninh mạng, Tài chính – ngân hàng, Kiểm toán, Kinh tế số, Luật, Kỹ thuật Robot và điều khiển thông minh. Ngoài ra trường còn có các chương trình liên kết 2+2 với nhiều trường Đại học trong khu vực và trên thế giới. Các chương trình đào tạo định hướng việc làm ở Nhật bản, Hàn Quốc... đều tạo cơ hội cho sinh viên được tham gia chương trình trao đổi tại nhiều trường đại học trên thế giới.
1. Dự kiến các ngành xét tuyển năm 2022
STT
|
Tên ngành/nhóm ngành
|
Tổ hợp xét tuyển
|
1
|
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
|
A00, A01, D01, D07
|
2
|
Kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp
(Kỹ thuật xây dựng) (*)
|
A00, A01, D01, D07
|
3
|
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
|
A00, A01, D01, D07
|
4
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
A00, A01, D01, D07
|
5
|
Quy hoạch, thiết kế và quản lý công trình thủy lợi
(Kỹ thuật tài nguyên nước)
|
A00, A01, D01, D07
|
6
|
Kỹ thuật cấp thoát nước
|
A00, A01, D01, D07
|
7
|
Xây dựng và quản lý hạ tầng đô thị
(Kỹ thuật cơ sở hạ tầng)
|
A00, A01, D01, D07
|
8
|
Tài nguyên nước và môi trường
(Thủy văn học)
|
A00, A01, D01, D07
|
9
|
Công nghệ sinh học
|
A00, A02, B00, D08
|
10
|
Kỹ thuật môi trường
|
A00, A01, B00, D01
|
11
|
Kỹ thuật hóa học
|
A00, B00, D07
|
12
|
Công nghệ thông tin (*) (1)
|
A00, A01, D01, D07
|
13
|
Hệ thống thông tin (2)
|
A00, A01, D01, D07
|
14
|
Kỹ thuật phần mềm (3)
|
A00, A01, D01, D07
|
15
|
Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu (4)
|
A00, A01, D01, D07
|
16
|
Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí:
Gồm các ngành: Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ chế tạo máy
|
A00, A01, D01, D07
|
17
|
Kỹ thuật Ô tô (*)
|
A00, A01, D01, D07
|
18
|
Kỹ thuật cơ điện tử (*)
|
A00, A01, D01, D07
|
19
|
Kỹ thuật điện (*)
|
A00, A01, D01, D07
|
20
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*)
|
A00, A01, D01, D07
|
21
|
Quản lý xây dựng
|
A00, A01, D01, D07
|
22
|
Kinh tế
|
A00, A01, D01, D07
|
23
|
Quản trị kinh doanh
|
A00, A01, D01, D07
|
24
|
Kế toán
|
A00, A01, D01, D07
|
25
|
Kinh tế xây dựng
|
A00, A01, D01, D07
|
26
|
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
|
A00, A01, D01, D07
|
27
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
A00, A01, D01, D07
|
28
|
Thương mại điện tử
|
A00, A01, D01, D07
|
29
|
Ngôn ngữ Anh
|
A01, D01, D07, D08
|
30
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
|
A00, A01, D01, D07
|
31
|
An ninh mạng
|
A00, A01, D01, D07
|
32
|
Tài chính – Ngân hàng
|
A00, A01, D01, D07
|
33
|
Kiểm toán
|
A00, A01, D01, D07
|
34
|
Kinh tế số
|
A00, A01, D01, D07
|
35
|
Luật
|
A00, A01, C00, D01
|
36
|
Kỹ thuật Robot và Điều khiển thông minh
|
A00, A01, D01, D07
|
37
|
Chương trình tiên tiến học bằng tiếng Anh ngành Kỹ thuật xây dựng (5)
|
A00, A01, D01, D07
|
Ghi chú:
(*): Sinh viên được đăng ký học theo chương trình định hướng làm việc tại Nhật Bản.
(1) (2) (3) (4) Ngành thuộc nhóm ngành Công nghệ thông tin
(5) Chương trình gồm 2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng hợp tác với Đại học Arkansas - Hoa Kỳ và Kỹ thuật tài nguyên nước hợp tác với Đại học Bang Colorado – Hoa Kỳ.
2. Phương thức xét tuyển
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng dành cho 5 nhóm đối tượng
- Đối tượng 1: Những thí sinh thuộc các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Đối tượng 2: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường hoặc đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp Tỉnh/Thành phố;
- Đối tượng 3: Thí sinh học tại các trường chuyên;
- Đối tượng 4: Thí sinh có học lực loại giỏi 3 năm lớp 10, 11, 12;
- Đối tượng 5: TS có học lực loại khá trở lên năm lớp 12, đạt chứng chỉ Tiếng Anh từ 5.0 trở lên.
Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ. Cụ thể, Nhà trường xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 03 năm các môn trong tổ hợp xét tuyển.
Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy.
Trường Đại học Thủy lợi phối hợp cùng nhóm 7 trường đại học hàng đầu phía Bắc (Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Đại học Thủy lợi, Đại học Xây dựng Hà Nội, Đại học Giao thông vận tải, Đại học Công nghệ Giao thông vận tải, Đại học Mỏ Địa chất, Đại học Thăng Long) tổ chức kỳ thi đánh giá tư duy, kết quả này được sử dụng làm tiêu chí đánh giá và tuyển chọn sinh viên có đủ kiến thức, tư duy vào trường. Bài thi là sự tiếp cận với những phương pháp của các nước phát triển trên thế giới, hướng tới mục tiêu nâng cao chất lượng tuyển sinh của trường bằng cách đánh giá năng lực tư duy tổng thể của thí sinh.
Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022
3. Thời gian xét tuyển
Phương thức dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT (Phương thức 4) được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và đào tạo. Các phương thức tuyển sinh riêng của trường sẽ được thực hiện trên Hệ thống tuyển sinh trực tuyến của trường (http://dkxt.tlu.edu.vn), dự kiến bắt đầu từ tháng 5/2022.
Tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Trường năm 2022, dự kiến là 5000 (bao gồm Cơ sở chính Hà Nội và cơ sở tại Phân hiệu Miền Nam- Tp.Hồ Chí Minh), chi tiết về chỉ tiêu và ngành tuyển xin xem trên website tại địa chỉ tlu.edu.vn khi Trường công bố đề án tuyển sinh năm 2022.
4. Thông tin liên lạc
- Cơ sở chính: Phòng Đào tạo, Phòng 134 Nhà A4
Số 175 Tây Sơn, Quận Đống Đa, Hà Nội;
Điện thoại: 02435631537; Email: tuyensinh@tlu.edu.vn
- Phân hiệu Miền Nam: Ban Đào tạo và công tác sinh viên
Số 02 Trường Sa, phường 17, quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh/Phường An Thạnh – TP. Thuận An – Tỉnh Bình Dương;
Điện thoại: 02835140608; Email: bandaotao@tlu.edu.vn